[MySQL] Câu lệnh SELECT

By | 15/06/2010

Câu  lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về  dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả – result  table (còn được gọi là tập kết quả – result set).


Cú pháp

Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_các_cột

FROM tên_bảng

Truy xuất nhiều cột

Để truy xuất các cột mang tên LastName và FirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:

SELECT LastName, FirstName FROM Persons

Bảng Persons:

LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger

Kết quả trả về:

LastName FirstName
Hansen Ola
Svendson Tove
Pettersen Kari

Truy xuất tất cả các cột

Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:

SELECT * FROM Persons

Kết quả trả về:

LastName FirstName Address City
Hansen Ola Timoteivn 10 Sandnes
Svendson Tove Borgvn 23 Sandnes
Pettersen Kari Storgt 20 Stavanger

Tập kết quả

Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL  được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương  trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-RecordGet-Record-ContentMove-To-Next-Record v.v…

Dấu chẩm phảy (;) phía sau câu lệnh

Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân  cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL  được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.

Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều  là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS  Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau  mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có thể bắt buộc  bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là câu lệnh  đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm  phảy ở cuối câu lệnh SQL.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *